Annee – Year or vintage: Năm hay mùa hái nho
Appellation – phân hạng các khu vực trồng nho.
Nước Pháp chia thành 4 chủng loại khác nhau từ thấp đến cao
– Les vins de table
– Les vins de pays
– Les Vins d’Appellation d’Origine -Vins Délimités de Qualité Supérieure (AO-VDQS)
– Les Vins d’Appellation d’Origine Contrôlée (AOC)
Blanc – White Wine.
Doux = Moelleux : ngọt
Mousseux: Sparkling – vang sủi
Pétillant: Lightly sparkling – sang sủi nhẹ
Brut: một thuật ngữ chỉ mức độ ngọt trong rượu vang nổ. Biểu thị dry wine
Cépage: Nho được sử dụng trong rượu vang
(Encépagement là tỷ lệ của sự pha trộn)
Centenaire – được sản xuất từ các cây nho trên 100 năm tuổi
Chateaux – Một nhà rượu
Cooperative – Nhóm hoặc hiệp hội của những người trồng trọt địa phương hoặc Trộn lẫn nho của họ với nhau
Cuvée: Dịch thành “thùng” hoặc “bể” nhưng được sử dụng để biểu thị một hỗn hợp hoặc lô rượu cụ thể.
Cremant – vang sủi tăm được làm ở Bordeaux
Élevé en fûts de chêne : lên men trong thùng gỗ sồi.
Cru – cho biết một vườn nho hoặc một nhóm vườn nho thường được công nhận về chất lượng.
Cru Bourgeois – Là một mức độ phân hạng ở cho những chateaux không nằm trong phân hạng 1855 của medoc .Về mặt lý thuyết, Cru Bourgeois thấp hơn Cru Classé một cấp.
Cru Classe – Vườn nho đã được phân hạng
Date – ghi trên nhãn chai biểu thị năm thu hoặc nho.
Depose – Dấu hiệu của thị trường Pháp.
Domaine – Nhà rượu gồm những vườn nho.
Grand Cru –Mức phân loại cao nhất. Thuật ngữ Grand Cru mang những ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào việc rượu có phải từ Medoc St. Emilion hay không. Nếu rượu vang đến từ Medoc, điều đó có nghĩa là rượu vang được phân loại vào bảng xếp hạng năm 1855. Nếu rượu vang từ St. Emilion, điều đó có nghĩa là nho đến từ các vườn nho ở bất kỳ đâu trong khu vực được phân loại Grand Cru của khu vực.
Grand Cru Classe – phân hạng cao nhất của St. Emilion.
Grand Cru Classe en 1855 – Dành riêng cho những chateau đã được phân hạng vào bảng xếp hạng 1855.
Grand Vin – được sử dụng ở Bordeaux để chỉ “ first label” của nhà rượu hoặc loại rượu tốt nhất mà họ sản xuất.
Millesime – Niên hiệu thường được dùng ở vùng champagne.
Mis en Bouteille château/domaine – Chai rượu vang được đóng chai tại Chateaux của họ
Premier Cru – phận hạng First Growth Của bảng phân hạng năm 1855.
Premier Cru Classe A – phân hạng dành riêng cho St. Emilion và chỉ có 4 chateaux có tương đương với First Growth Left Bank.
Premier Cru Classe B – phân hạng dành riêng St. Emilion. có rất ít chateaux có được phân hạng này ( 14) . tương đương Second Growth ở Left Bank.
Premiers Crus – phân hạng thứ 1 của chỉ dùng cho sweet white Bordeaux wine của Sauternes.
Deuxiemes Crus – phận hạng thứ 2 chỉ dùng cho sweet white Sauternes
Premier Grand Cru Classe – A wine of First Growth status from the 1855 Classification.
Premier Cru Superieur –Cấp độ phân loại độc đáo chỉ dành riêng cho Chateau d’Yquem.
Supérieur- Một thuật ngữ quy định thường được sử dụng ở Bordeaux để mô tả một loại rượu có độ cồn tối thiểu và yêu cầu về độ lên men cao hơn so với rượu gốc.
Sur Lie- Một loại rượu được ủ trên men (các hạt men chết) được biết làm tăng thêm vị kem / bánh mì và tăng cường body cho rượu vang . Thuật ngữ này thường thấy nhất với Muscadet of the Loire.
Vendangé à la main- Thu hoạch bằng tay.
Pruduit de France – Rượu vang này là sản phẩm của vang pháp.
Proprietaire – người sáng lập của chateaux hay vườn nho.
Rouge – Red wine: vang đỏ.
Vendange – Harvest. – thu hoạch
Vieilles Vignes – Old Vines – các cây nho già.
Vigneron – người sáng lâp, người trồng nho , chủ vườn nho.
Vignoble – Vườn nho.
Vin – Wine. rượu vang.